Nguyên lý hệ thống xúc tác – khử hấp phụ than hoạt tính
26/10/2020
Thiết bị khử mùi bằng chất xúc tác sử dụng chất xúc tác kim loại quý. Có thể phân giải hoàn toàn những mùi rất khó khử như mùi thối rữa, mùi lên men, mùi amoniac và VOC ( dung môi hữu cơ bay hơi).
Có các chất xúc tác chuyên dụng để khử mùi thối rữa, mùi lên men, mùi amoniac và VOC ( dung môi hữu cơ bay hơi) và tùy vào yêu cầu cần xử lý có thể lựa chọn và phối hợp các chất xúc tác hợp lý.
Thiết bị xử lý VOCs là dòng thiết bị xử lý dung môi hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) sử dụng vật liệu Hấp phụ – Xúc tác than hoạt tính nano oxit kim loại được tổ hợp ở dạng khay lọc.
VOCs là gì ?
VOCs là tên gọi chung các chất lỏng hay chất rắn có chứa carbon hữu cơ rất dễ bay hơi. Một số chất thông dụng như axeton, ethylacetate, buthylacetate .v.v. Xăng và sơn là hai thứ phát xả VOCs nhiều nhất. Nguồn ô nhiễm VOCs phát sinh do đốt không triệt để xăng dầu, các dung môi hữu cơ tự bay hơi, bay hơi của xăng dầu, bay hơi của các hoá chất rơi vãi. Chúng ít gây độc mãn tính mà chủ yếu gây độc cấp tính như chóng mặt, say nôn, sưng mắt, co giật, ngạt viêm phổi.
Lưu đồ xử lý khí thải
(1) Nguyên lý làm việc của thiết bị oxy hóa xúc tác tái sinh (RCO)
Giai đoạn hấp phụ than hoạt tính: Khí thải VOCs được xử lý sơ bộ bằng thiết bị phun nước, mùi và bụi ban đầu được lọc, sau đó qua bộ lọc khô để loại bỏ sương nhỏ, sương dầu và bụi, cuối cùng đi vào thiết bị hấp phụ than hoạt tính, và khí thải hữu cơ đi qua lớp than hoạt tính Lúc này, các thành phần hữu cơ ô nhiễm trong khí thải được hấp phụ vào các vi hạt của than hoạt tính và được cô đặc, thu gom và giữ lại trong đó, khí sạch được quạt ra ngoài đạt tiêu chuẩn.
Giai đoạn đốt xúc tác: Sau khi than hoạt tính được sử dụng một thời gian, độ hấp phụ gần hoặc đạt đến độ bão hòa thì khả năng hấp phụ sẽ giảm hoặc mất đi, lúc này than hoạt tính cần được khử hấp phụ và tái sinh, than hoạt tính tái sinh sẽ lấy lại được chức năng hấp phụ và có thể sử dụng liên tục. Quạt giải hấp cung cấp không khí trong lành đến bộ trao đổi nhiệt, sau đó đi vào hộp carbon cần giải hấp sau khi nhiệt độ đạt đến giá trị xác định trước. Khí thải hữu cơ VOCs nồng độ cao được khử hấp thụ đi vào lò đốt xúc tác để đốt xúc tác và phân hủy tạo ra CO2, H2O và Không khí nóng như hơi nước đi vào bộ trao đổi nhiệt để trao đổi nhiệt và làm mát, sau đó đi qua ống khói để phóng điện ở độ cao lớn.
(2) Tính năng sản phẩm
- Thiết bị có hiệu suất hoạt động ổn định, tỷ lệ hỏng hóc thấp và vận hành đơn giản.
- Phương pháp đốt xúc tác để xử lý VOC có đặc điểm là tốc độ loại bỏ cao, không gây ô nhiễm thứ cấp, nhiệt độ bắt lửa thấp và phạm vi ứng dụng rộng rãi.
- An toàn cao, áp dụng nhiều phương pháp an toàn để đảm bảo nghiêm ngặt hoạt động an toàn và ổn định của thiết bị.
- Thiết bị chiếm diện tích nhỏ và trọng lượng tương đối nhẹ.
- Nhiệt tạo ra từ quá trình xử lý quá trình đốt cháy bằng xúc tác của khí thải có thể được sử dụng để giải hấp và tái sinh. Khí thải được khử hấp thụ sau đó được đốt xúc tác để cung cấp nhiệt cho nó mà không cần thêm năng lượng, chi phí vận hành thấp và hiệu quả tiết kiệm năng lượng đáng kể.
Nhiệt độ phản ứng và nồng độ sau xử lý các loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ | Nhiệt độ khí đầu vào(℃) | Nồng độ trước xử lý(ppm) | Nồng độ sau xử lý(ppm) |
---|---|---|---|
Benzen | 210 | 380 | <1(Không mùi) |
Toluen | 210 | 320 | <1(Không mùi) |
MEK | 220 | 380 | <1(Không mùi) |
MIBK | 250 | 270 | <1(Không mùi) |
Methanol | 150 | 830 | <1(Không mùi) |
Acrolein | 180 | 500 | <1(Không mùi) |
Acid acetic | 350 | 590 | <1(Không mùi) |
Acid butyric | 250 | 370 | <1(Không mùi) |
Ethyl acetate | 350 | 350 | <1(Không mùi) |
Methyl mercaptan | 350 | 130 | Không nhận ra |
Ethyl mercaptan | 350 | 50 | Không nhận ra |
Hydrosulfuric | 350 | 100 | Không nhận ra |
Amoniac | 220 | 500 | <1(Không mùi) |
Trimethylamine | 220 | 40 | <1(Không mùi) |
Carbon monooxide | 150 | 4,000 | <1(Không mùi) |
Sử dụng xúc tác loại nhôm Pt- Tốc độ 20,000/h(0℃ Dự tính)
Ví dụ thực hiện làm sạch khí thải nhà máy bằng xúc tác kim loại quý
Lĩnh vực | Thành phần khí thải | Lượng gió xủ lý (Nm3/min) | Nhiệt độ xử lý(℃) | Hiệu quả xử lý | |
---|---|---|---|---|---|
Xúc tác đầu vào | Đầu ra đồng thời | ||||
In hoạ ảnh | Toluen、Ethyl acetate、IPA | 150 | 250 | 330 | Trên 99% |
In offset | Aldehyde、Keton | 120 | 350 | 380 | C1Quy đổi dưới 3ppm nồng độ uế khí 100 |
Sơn ôtô | Sơn tĩnh điện cation | 230 | 350 | 380 | Trên 96% nồng độ uế khí120 |
Sản xuất bản mạch in | methanol、Phenol、HCHO | 300 | 250 | 500 | Trên 99% |
Sản xuất bồn bể | toluen、MEK、MIBK | 160 | 350 | 550 | Trên 98% |
Dây điện | Napta, crezola | 30 | 250 | 600 | Trên 90% |
Đúc | Phenol. amoniac、HCHO | 160 | 250 | 280 | 99.90% |
Nước cam | Mùi khét | 816 | 350 | 360 | Nồng độ uế khí 100 |
Cà ri | Mùi Cà ri, mùi tỏi | 750 | 200 | 205 | Nồng độ uế khí dưới 300 |
Chế tạo acrylic nitrile | Propan, propylen、CO> | 600 | 250 | 700 | Trên 93% |
Liên hệ tư vấn
Quý Doanh nghiệp có nhu cầu lắp đặt Quạt công nghiệp, Hệ thống hút bụi và thông gió, làm mát nhà xưởng vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận được tư vấn chi tiết:
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI VIMAX
HotLine: 0976578989
Cơ sở 1: Tòa nhà FOMEX, ngõ 68 đường Lưu Hữu Phước, Mỹ Đình, TP Hà Nội
Cơ sở 2: Phường 15, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
NHÀ MÁY SẢN XUẤT CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN VÀ THƯƠNG MẠI VIMAX
Địa chỉ: Lô 49G KCN Quang Minh, Huyện Mê Linh, Hà Nội
HotLine: 0988281777
Email: info@codienvimax.vn
Rất mong sự hợp tác bền vững từ phía Doanh nghiệp. Xin chân thành cảm ơn